Ngày đăng: 16/02/2018
Người Việt đang sinh sống ở Nhật sẽ chỉ cho bạn! Cách làm thẻ Rakuten rất dễ hiễu
「Thẻ Rakuten」là thẻ thẻ thanh toán quốc tếmà cả người nước ngoài có địa chỉ cư trú tại Nhật Bản cũng có thể tạo được.
Trang này sẽ hướng dẫn cách đăng ký thẻ Rakuten bằng「Tiếng Việt」「Có kèm ảnh chụp màn hình minh họa」.
- Mục lục
- Thẻ Rakuten là gì?
- Điều kiện đăng ký thẻ Rakuten
- Phương pháp đăng ký thẻ
- 1.Đăng nhập vào page đăng ký
- 2.Điền thông tin cơ bản(Page 1/4)
- 3.Nhập thông tin cơ bản(Page 2/4)
- 4.Điền thông tin cơ bản(Page 3/4)
- 5.Nhập thông tin cơ bản(Page 4/4)
- 6.Nhập thông tin nơi làm việc(Page 1/2)
- 7.Nhập thông tin nơi làm việc(Page 2/2)
- 8.Đăng ký thông tin hội viên Rakuten
- 9.Thông tin tài khoản thanh toán
- 10.Đồng ý.Xác nhận
- Nhận thẻ Rakuten
Thẻ Rakuten là gì?
Thẻ Rakuten là thẻ thẻ thanh toán quốc tếdo Tập đoàn Rakuten - Công ty cổ phần và thương mại Rakuten Card phát hành
Thẻ Rakuten có những tính năng như dưới đây
- Miễn phí thường niên thường niên
- Có liên kết với các thẻ toàn cầu (global card) như JCB、MasterCard、VISA
- Khi dùng thẻ Rakuten để mua sắm các sản phẩm trên thị trường Rakuten thì Rakuten super point(※1) Rakuten super point (※1) sẽ gấp 4 lần, còn tại các cửa hàng thành viên thực sự trong hệ thống cũng được 2~ 3 lần.
- Có kèm Chức năng Edy Rakuten (※2)
※1
Rakuten supper point là số điểm bạn sẽ được cộng vào dựa theo số tiền, khi bạn mua hàng trên thị trường Rakuten hay các cửa hàng thành viên. 1 Point = 1 yên. Khi mua hàng trên thị trường Rakuten hay các cửa hàng thành viên thì nó có thể sử dụng tương đương với tiền tệ.
※2
Edy Rakuten là tiền điện tử dạng trả trước (Prepaid). Nếu khi đăng ký bạn có nguyện vọng sử dụng thì bạn có thể cài đặt miễn phí chức năng Edy Rakuten này vào thẻ Rakuten.
Nếu nói đến thị trường Rakuten ở Việt Nam thì phải kể đến tiki.vn và sendo.vn
Công ty cổ phần Rakuten Card・Công ty cổ phần thương mại Rakuten thành lập Trung tâm mua sắm Internet gọi là 「楽天市場/Thị trường Rakuten」vào năm 1997.
「Thị trường Rakuten」là 1 trang thương mại điện tử lớn nhất tại Nhật Bản, nếu nói đến Việt Nam thì nó giống như「tiki.vn」 và 「sendo.vn」vậy.
Tính đến hiện tại, vào tháng 1 năm 2018, công ty cổ phần thương mại Rakuten đang là một doanh nghiệp toàn cầu triển khai các dịch vụ ở 29 quốc gia trên thế giới.
Rakuten là đối tác của FC Barcelona và Golden State Warriors
Ngoài ra, Công ty cổ phần thương mại Rakuten còn là Đối tác chính trên toàn cầu (global main) của câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng「FC Barcelona」.
Hơn nữa, Rakuten còn là nhà tài trợ cho đội bóng vô địch giải bóng rổ chuyên nghiệp của Mỹ・NBA- "Golden State Warriors".
Điều kiện đăng ký thẻ Rakuten
Những người có thể đăng ký thẻ Rakuten là những người có đủ điều kiện như dưới đây:
- Có địa chỉ tại Nhật Bản
- Khi đăng kí phải trên 18 tuổi (Phụ nữ nội trợ, nhân viên bán thời gian, nhân viên làm thêm, sinh viên cũng được chấp nhận)
Nếu không có địa chỉ cư trú tại Nhật Bản thì bạn sẽ không nhận được thẻ và không thể sử dụng.
Bởi vì thẻ sẽ được gửi về cho bạn qua đường bưu điện・dịch vụ chuyển phát đến địa chỉ của người đăng ký thẻ.
Phương pháp đăng ký thẻ
Đăng ký thẻ Rakuten sẽ được thực hiện bằng Tiếng Nhật.
Không có trang đăng ký bằng tiếng Anh.
Tuy nhiện vẫn có mục FAQ bằng tiếng anh.
https://support.rakuten-card.jp/category/show/531?site_domain=guest
Ngoài ra, trong khoảng thời gian 9:30 a.m. 〜 5:30 p.m. bạn có thể liên hệ trung tâm hỗ trợ thẻ Rakuten qua điện thoại bằng tiếng Anh (Đối ứng cả thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ lễ)
Hãy gọi đến số 0570-66-6910 hoặc 092-474-6287 , khi bắt đầu nghe thấy tiếng hướng dẫn thì hãy ấn phím「0#」để tiếp tục cuộc gọi.
Nếu có gì không hiểu thì hãy sử dụng dịch vụ FAQ hoặc liên hệ trung tâm hỗ trợ thẻ Rakuten qua điện thoại.
1.Đăng nhập vào page đăng ký
Click vào URL dưới đây để đến trang đăng ký thẻ Rakuten.
https://www.rakuten-card.co.jp/
※Chạm vào hình ảnh bên dưới để phóng to.
Nhấn vào 「カンタン申込」để tiến hành đăng ký.
Trường hợp đã có ID member của Rakuten
Trang tiếp theo sẽ giúp bạn biết được các lựa chọn khi bạn có hoặc không có 「楽天会員ID」/ID thành viên của Rakuten.
Trường hợp bạn đã có ID thành viên của Rakuten thì sau khi đăng nhập, những thông tin bạn điền vào khi đăng ký sẽ được tự động nhập vào nên bạn sẽ không phải mất công điền vào nữa.
Trường hợp bạn đã có ID thành viên của Rakuten rồi thì hãy nhấn chọn 「楽天会員の方」.
Nhập 「ユーザID」/ ID người sử dụng và 「パスワード」/ Mật khẩu rồi click vào 「ログイン」.
Ở màn hình tiếp theo, các bạn hãy nhấn chọn 「楽天カードお申し込みへ進む」để tiếp tục đăng ký.
Trường hợp chưa có ID thành viên của Rakuten
Nếu bạn chưa có ID thành viên của Rakuten thì hãy nhấn chọn 「楽天会員でない方」.
Sau đó sẽ hiện lên màn hình xác nhận lại xem có phải bạn chưa có ID thành viên của Rakuten đúng không, sau đó các bạn hãy chọn câu trả lời 「いいえ、楽天会員IDを持っていません」/Không, tôi chưa có ID thành viên của Rakuten.
2.Điền thông tin cơ bản(Page 1/4)
Từ chỗ này trở đi sẽ nhập vào thông tin cần thiết để đăng ký.
Ở các mục điền thông tin sẽ có các ký hiệu 必須/bắt buộc hoặc 任意/Tùy ý
Những ký hiệu này có ý nghĩa lần lượt như sau:
- 必須: Đây là những mục bạn bắt buộc phải chọn và điền thông tin vào
- 任意:Đây là mục bạn không cần chọn hoặc điền thông tin vào cũng được
Chọn Brand (thương hiệu)
Trước tiên chọn thương hiệu quốc tế của thẻ thanh toán quốc tế.
Có các lựa chọn như 「MasterCard」「JCB」「Visa」
Chọn thẻ
Tiếp theo chọn thiết kế của thẻ
Nếu kéo xuống dưới sẽ hiển thị thương hiệu và thiết kế mà bạn đã chọn.
Số PIN (mã số bảo mật)
Tiếp theo hãy đặt mã số bảo mật (số PIN) gồm 4 chữ số.
Hãy nhập 4 chữ số Hankaku ( chữ tiếng Anh loại chữ một nửa kích thước) vào 2 chỗ giống nhau.
Thẻ gia đình
Trường hợp bạn cần 「家族カード」thẻ gia đình thì chọn 「申し込み(年会費永年無料)」.
家族カード/ Thẻ gia đình là thẻ mà gia đình của người đăng ký (người phụ thuộc (vợ/chồng), bố mẹ, con cái trên 18 tuổi) có thể sử dụng được , số tiền sử dụng của thẻ gia đình sẽ được thanh toán vào thẻ của người đăng ký.
Miễn Miễn phí thường niên
Thẻ ETC
Nếu bạn muốn đăng ký thẻ ETC thì chọn 「申し込む(年会費税込み540円)」
Thẻ ETC là thẻ có thể sử dụng để thanh toán cho cả lệ phí đường cao tốc.
Khi sử dụng thẻ ETC bạn sẽ phải trả phí thường niên là 540 yên.
Thêm chức năng Edy
Lựa chọn xem bạn có muốn thêm chức năng Edy vào thẻ Rakuten không.
Edy là tiền điện tử dạng trả trước.
Nếu bạn muốn thêm chức năng Edy này thì hãy chọn 「希望する」.
Cài đặt Edy Auto charge (tự động nạp tiền)
Khi chọn 「希望する」để thêm chức năng Edy thì sẽ hiển thị màn hình như bên dưới.
Nếu bạn cài đặt tự động nạp tiền vào tài khoản Edy(Edyオートチャージの設定)thì khi số dư của Edy giảm xuống thì có thể tự động được nạp vào.
Nếu bạn muốn cài đặt tự động nạp tiền vào tài khoản Edy thì click vào đăng ký/「申し込む」rồi chọn số tiền tương ứng với các mục:
「Số dư của Edy giảm xuống bao nhiêu thì nạp vào」,「Nạp vào bao nhiêu」,「Trong 1 ngày nạp vào tối đa là bao nhiêu」.
Bạn có thể chọn số tiền bất kỳ trong 1,000Yên、3,000Yên、5,000Yên、10,000Yên、20,000Yên、25,000Yên
Thông báo từ Edy Rakuten
Nếu bạn đã chọn 「希望する」để thêm chức năng Edy thì hãy chọn xem có muốn nhận được 「楽天Edyからのお知らせ/ thông báo từ Edy Rakuten」hay không?
「楽天Edyからのお知らせ」là những e-mail dịch dụ thông báo cho bạn biết các thông tin cũng như các đợt khuyến mãi của Edy Rakuten.
Nếu bạn cần thì hãy chọn 「受け取る」.
Họ tên
Nhập họ tên.
Bên cạnh ô có ghi là 「漢字」/Kanji, bạn sẽ nhập LAST NAME (Họ) vào ô 「姓」, FIRST NAME (tên) vào ô 「名」bằng chữ Katakana hoặc Kanji.
Bên cạnh ô có ghi là 「ふりがな」, bạn sẽ nhập LAST NAME (Họ) vào ô 「姓」, FIRST NAME (tên) vào ô 「名」bằng chữ Hiragana.
Tại ô 「氏名(ローマ字)」hãy nhập LAST NAME (họ) và FIRST NAME(tên) bằng chữ Romaji (Bảng chữ cái).
Ngày tháng năm sinh
Nhập ngày tháng năm sinh.
Những người đã đăng ký thành viên Rakuten thì sẽ được tự động nhập vào nên hãy xác nhận lại thông tin xem đã chính xác hay chưa.
Giới tính
Chọn giới tính
Bên trái là 「男」/Nam, bên phải là 「女」/Nữ
Sau khi nhập xong đến chỗ này thì hãy chọn 「次へ」.
3.Nhập thông tin cơ bản(Page 2/4)
Sẽ chuyển tiếp sang trang khác, ở trang này bạn cũng sẽ nhập vào những thông tin cần thiết.
Nhập địa chỉ
Trước tiên là nhập mã số bưu điện và địa chỉ.
Sau khi nhập mã số bưu điện, bạn chọn 「住所検索」/Tìm kiếm địa chỉ, thì ô 「都道府県・市区町村・丁目」ở chỗ「ご住所(漢字)」sẽ thay đổi thành nút 「選択してください」.
Bạn hãy chọn 「Tỉnh, huyện・Thành phố・Tuyến phố」phù hợp từ trong các lựa chọn.
Sau đó hãy nhập địa chỉ còn thiếu phía sau vào ô [番地・号・建物名・部屋番号] (Số lô・số nhà・Tên tòa nhà・số phòng).
Ở ô 「都道府県・市区町村・丁目」chỗ 「ご住所(ふりがな)」phía dưới, khi bạn chọn 「住所検索/Tìm kiếm địa chỉ ➡ 該当する住所を選択/Chọn địa chỉ tương ứng」thì chỗ này sẽ được tự động nhập vào.
Ở ô [番地・号・建物名・部屋番号] phía dưới, nhập phần còn lại của địa chỉ bằng chữ hiarana và chữ số tiếng anh.
Điền vào mục Số điện thoại 1(Nhà riêng・Di dộng)
Nhập số điện thoại cố định hoặc số điện thoại di động
Không bắt buộc phải điền vào 「電話番号2(携帯)」/Số điện thoại (di động) 2
Tuy nhiên, trường hợp bạn đã điền số điện thoại cố định vào mục 「電話番号1(自宅・携帯)の入力」thì tốt hơn hết bạn nên điền cả số điện thoại di động vào mục 「電話番号2(携帯)」này nữa.
Đăng ký địa chỉ e-mail
Nhập địa chỉ e-mail.
Bạn có thể điền địa chỉ e-mail vào 「パソコン」/máy tính hoặc 「携帯・スマートフォン」/di động・smartphone cái nào cũng được.
Tuy nhiên, trường hợp bạn nhập địa chỉ e-mail của smartphone thì bạn hãy đánh dấu chọn 「スマートフォンの方はチェック」.
Về địa chỉ e-mail của Di động・Smartphone thì chỉ có thể đăng ký được bằng tài khoản của những nhà cung cấp dưới đây:
- Docomo
- Au
- SoftBank
- WILLCOM
- EMOBILE
- Y!mobile
- Rakuten Mobile
Về các thông báo từ Thẻ Rakuten · Thẻ tích điểm Rakuten
「楽天カード・楽天ポイントカードからのお知らせ/ Thông báo từ Thẻ Rakuten · Thẻ tích điểm Rakuten」là dịch vụ e-mail thông báo cho bạn những thông tin ưu đãi liên quan đến thẻ Rakuten.
Trường hợp bạn muốn nhận e-mail thì hãy chọn 「受け取る」.
Sau khi hoàn thành điền thông tin đến bước này rồi, nhấn 「次へ」để tiếp tục.
4.Điền thông tin cơ bản(Page 3/4)
Trang số 3 cũng sẽ nhập tiếp những thông tin cần thiết.
Về gia đình
Chọn thành phần gia đình.
Sau khi nhấn vào nút 「選択してください」thì sẽ hiện ra các lựa chọn, hãy chọn những cái tương ứng với bạn.
配偶者有 子供有 |
Có người phụ thuộc (vợ/chồng) Có con cái |
---|---|
配偶者有 子供無 |
Có người phụ thuộc (vợ/chồng) Không có con cái |
配偶者無 子供有 |
Không có người phụ thuộc (vợ/chồng) Có con cái |
独身 (家族別居) |
Độc thân (không sống cùng gia đình) |
独身 (家族同居) |
Độc thân (sống cùng gia đình) |
- 配偶者有 子供有/ Có người phụ thuộc (vợ/chồng) Có con cái
- 配偶者有 子供無/ Có người phụ thuộc (vợ/chồng) Không có con cái
- 配偶者無 子供有/ Không có người phụ thuộc (vợ/chồng) Có con cái
- 独身(家族別居)/ Độc thân (không sống cùng gia đình)
- 独身(家族同居)/ Độc thân (sống cùng gia đình)
Số nhân khẩu(Số người sống cùng)
Chọn số nhân khẩu
Sau khi nhấn vào nút 「選択してください」thì sẽ hiện ra các lựa chọn, hãy chọn những cái tương ứng với bạn.
1人世帯 (ご本人様のみ) |
1 người (Chỉ có bản thân người đăng ký) |
---|---|
2人世帯 | 2 người |
3人世帯 | 3 người |
4人世帯以上 | 4 người trở lên |
Điều kiện cư trú
Chọn điều kiện cư trú.
Sau khi nhấn vào nút 「選択してください」thì sẽ hiện ra các lựa chọn, hãy chọn những cái tương ứng với bạn.
持家 (自己所有) |
Chủ nhà (tự sở hữu) |
---|---|
持家 (配偶者所有) |
Chủ nhà (Do người phụ thuộc (vợ / chồng ) sở hữu) |
持家 (配偶者以外所有) |
Chủ nhà (Do người không phải người phụ thuộc sở hữu) |
賃貸マンション | Căn hộ cho thuê Manshon |
アパート | Căn hộ Apāto |
借家 | Nhà thuê |
社宅・官舎 | Nhà ở công ty・Nhà ở công vụ |
寮 | Ký túc xá |
下宿・間借 | Nhà trọ・Thuê phòng trong 1 gia đình |
その他 | Khác |
Số năm cư trú
Chọn số năm cư trú.
Sau khi nhấn vào nút 「選択してください」thì sẽ hiện ra các lựa chọn, hãy chọn những cái tương ứng với bạn.
1年未満 | Chưa được 1 năm |
---|---|
1年以上3年未満 | Trên 1 năm nhưng chưa đến 3 năm |
3年以上5年未満 | Trên 3 năm nhưng chưa đến 5 năm |
5年以上10年未満 | Trên 5 năm nhưng chưa đến 10 năm |
10年以上15年未満 | Trên 10 năm nhưng chưa đến 15 năm |
15年以上 | Trên 15 năm |
Chi trả Khoản vay mua nhà ở hoặc tiền thuê nhà
Chọn xem bạn đang chi trả cho khoản vay vay mua nhà ở hay tiền thuê nhà không.
Bên trái là 「支払いあり」/có chi trả、bên phải là 「支払いなし」/không chi trả.
Số tiền vay từ một công ty khác
Điền xem bạn có đang vay khoản vay nào khác ngoài khoản vay mua nhà ở không.
Bên trái là 「あり」/có、bên phải là 「なし」/không.
Nếu bạn chọn 「あり」/có, thì sẽ hiện ra ô điền chi tiết.
Khoảng trống bên trái của 「件」hãy nhập số khoản vay của bạn, khoảng trống ở bên trái 「万円」hãy nhập số tiền bạn vay vào, ô trống ở giữa 「月々の返済額」và 「,000円」thì hãy nhập số tiền trả nợ hàng tháng của bạn vào
Tài khoản để chi trả cho số tiền bạn sử dụng
Lựa chọn cách đăng ký ngân hàng thanh toán sử dụng thẻ thanh toán quốc tế.
Trường hợp đăng ký ngân hàng trên internet thì hãy lựa chọn 「今すぐインターネットでお手続き」/Thủ tục trên internet ngay bây giờ, còn trường hợp đăng ký ngân hàng qua bưu điện thì hãy lựa chọn 「郵送でお手続き(1〜2カ月程度かかります)」/Thủ tục bằng đường bưu điện( mất thời gian tầm 1 đến 2 tháng )
Nếu lựa chọn nút 「今すぐインターネットでお手続き」/Thủ tục internet ngay bây giờ , thì nút 「選択してください」/lựa chọn sẽ được hiển thị.
Khi nhấn chọn vào nút 「選択してください」đó, thì sẽ xuất hiện các lựa chọn sau, hãy chọn ngân hàng bạn sẽ đăng ký
楽天銀行 | Ngân hàng Rakuten |
---|---|
ゆうちょ銀行 | Ngân hàng Yucho ( Bưu điện ) |
三井住友銀行 | Tập đoàn ngân hàng Sumitomo Mitsui |
三菱東京UFJ銀行 | Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi UFJ |
みずほ銀行 | Ngân hàng Mizuho |
りそな銀行・埼玉りそな銀行 | Ngân hàng Resona · Saitama Resona |
ジャパンネット銀行 | Ngân hàng Japan Net |
住信SBIネット銀行 | Ngân hàng SBI Sumishin Net |
ソニー銀行 | Ngân hàng Sony |
イオン銀行 | Ngân hàng Aeon |
新生銀行 | Ngân hàng Shinsei |
じぶん銀行 | Ngân hàng Jibun |
セブン銀行 | Ngân hàng Seven |
地方銀行 | Ngân hàng Khu vực |
信用金庫 | Ngân hàng Shinkin |
労働金庫 | Ngân hàng Labour Bank/Worker's Credit Union |
Mục đích sau khi đăng ký thẻ(Có thể chọn nhiều câu trả lời)
Lựa chọn mục đích sử dụng thẻ thanh toán quốc tế
Trường hợp mục đích sử dụng là “ Shopping “ thì lựa chọn 「普段のお買い物等に利用」, nếu mục đích sử dụng là vay rút tiền mặt thì lựa chọn 「現金のお借り入れ等に利用」
Có thể chọn cả hai.
Về các thông tin ưu đãi, khuyến mãi của Thẻ Rakuten (miễn phí)
Mục 「楽天カード BESTレコメンド(無料)」/BEST Recommend của thẻ Rakuten ( Miễn phí ) là chức năng gửi đến các chủ thẻ tin tức quảng cáo,khuyến mãi ưu đãi ứng với hiện trạng sử dụng của thẻ Rakuten.
Nếu bạn muốn nhận các thông tin này thì hãy chọn nút 「受け取る」
Nhập đến đây rồi thì tiếp tục chọn nút 「次へ」để đi đến trang kế tiếp
5.Nhập thông tin cơ bản(Page 4/4)
Trang cuối cùng của mục 「基本情報の入力」/Nhập thông tin cơ bản.
Hạn mức có thể rút tiền mặt của thẻ Rakuten
Lựa chọn hạng mức số tiền có thể rút được mặc định sẵn trong thẻ Rakuten
Nếu nhấn chọn 「50万円」thì sẽ xuất hiện những lựa chọn sau, hãy chọn số tiền bạn mong muốn:
50万円 | 500,000 yên |
---|---|
40万円 | 400,000 yên |
30万円 | 300,000 yên |
20万円 | 200,000 yên |
10万円 | 100,000 yên |
5万円 | 50,000 yên |
0万円 | 0 Ngàn yên |
Trường hợp cài đặt 「希望ご利用可能枠/Hạng mức bạn tối đa bạn có thể sử dụng」trên 500,000 yên thì nó sẽ yêu cầu bạn xuất trình giấy tờ chứng minh thu nhập như sau:
源泉徴収票 (最新のもの) |
Bảng tổng kết thu nhập và thuế ( Bảng mới nhất) |
---|---|
給与明細書 (直近2ヶ月分) |
Bảng chi tiết lương ( 2 tháng gần đây nhất ) |
課税証明書 (最新のもの) |
Bảng chứng nhận đóng thuế ( Bảng mới nhất ) |
所得証明書 (最新のもの) |
Bảng chứng minh thu nhập cá nhân ( Bảng mới nhất ) |
確定申告書 (最新のもの) |
Bảng khai thuế ( Bảng mới nhất ) |
Đăng ký dịch vụ trả góp tự động
「自動リボサービス」là dịch vụ tự động trả góp sau mỗi lần mua đồ.
Trường hợp sử dụng thì bạn lựa chọn nút 「申し込む」bên trên、nếu không sử dụng thì bạn lựa chọn nút 「申し込まない」bên dưới
Tuy nhiên ở đây khuyến cáo nên chọn 「申し込まない」( không đăng ký )
リボ払い(Trả góp ) là phương thức thanh toán một số tiền nhất định hàng tháng không liên quan đến số lần sử dụng và số tiền sử dụng của thẻ thanh toán quốc tế.
Cho dù số tiền sử dụng thẻ thanh toán quốc tế có tăng lên thì số tiền thanh toán cũng không thay đổi, nên dù có sử dụng nhiều thì phần tiền phải thanh toán hằng tháng cũng không bị tăng lên.
Tuy nhiên, chọn dịch vụ リボ払い thì sẽ tốn phí hoa hồng
Số tiền thanh toán mỗi tháng càng ít thì thời hạn thanh toán càng dài, thời hạn thanh toán càng dài thì phí hoa hồng càng cao.
Nếu không muốn phải thanh toán phí hoa hồng thì bạn không nên lựa chọn sử dụng dịch vụ リボ払い ( trả góp nhiều lần ) này.
Hạn mức số tiền thanh toán trả góp shopping
Lựa chọn hạn mức thanh toán trả góp shopping ( Số tiền thanh toán hàng tháng )
Nếu nhấn chọn 「指定しない」thì sẽ xuất hiện các lựa chọn sau. Hãy chọn hạn mức bạn mong muốn:
指定しない | Không chỉ định |
---|---|
5,000円 | 5000 Yên |
10,000円 | 10,000 Yên |
20,000円 | 20,000 Yên |
30,000円 | 30,000 Yên |
Nếu lựa chọn 「指定しない」thì nó sẽ tự động cài đặt hạn mức 5000 yên
Về thu nhập của người đăng ký
Lựa chọn thu nhập như thế nào cho người đăng ký
Phía bên trái 「本人様収入あり」( Người đăng ký có thu nhập ), bên phải 「本人様収入あり」( Người đăng ký không có thu nhập)
Nếu chọn 「本人様収入あり」( có thu nhập ) thì sẽ hiển mục nhập thu nhập cả năm, hãy điền thu nhập vào bên cạnh 「万円」( Ngàn yên )
Chẳng hạn trường hợp thu nhập cả năm là 100 ngàn yên thì nhập 「100」
Về nơi làm việc(Trường học)
Nhập người đã đi làm, hay vẫn còn là học sinh.
Nếu nhận chọn nút 「選択してください」thì sẽ xuất hiện các lựa chọn sau, hãy chọn câu trả lời thích hợp
お勤めの方 (家賃収入等含む) |
Người đi làm ( Bao gồm luôn thu nhập cho thuê nhà ) |
---|---|
学生の方 | Học sinh |
年金受給の方 | Người nhận trợ cấp |
お勤めされてない方 | Người không đi làm |
Nơi gửi biên nhận đòi tiền
Lựa chọn nơi gửi biên nhận đòi tiền
Nút bên trái 「自宅」/Nhà、Nút bên phải 「勤務先」/Nơi làm việc
Nhập đến đây, nhấn chọn nút 「次へ」để di chuyển đến trang tiếp theo
6.Nhập thông tin nơi làm việc(Page 1/2)
Tiếp theo tiến hành nhập thông tin liên quan đến nơi làm việc
Tên nơi làm việc(Tên doanh nghiệp)
Lựa chọn tên công ty bạn đang làm việc.
Nhấn chọn nút 「選択してください」thì sẽ xuất hiện các lựa chọn sau, hãy chọn mục thích hợp
株式会社○○○ ○○○株式会社 |
Công ty Ltd ○○○ ○○○ Công ty Ltd |
---|---|
有限会社○○○ ○○○有限会社 |
Công ty TNHH○○○ ○○○ Công ty TNHH |
合資会社○○○ ○○○合資会社 |
Công ty cổ phần ○○○ ○○○ Công ty cổ phần |
合名会社○○○ ○○○合名会社 |
Công ty hợp danh○○○ ○○○ Công ty hợp danh |
相互会社○○○ ○○○相互会社 |
Công ty tương hỗ ○○○ ○○○ Công ty tương hỗ |
社団法人○○○ ○○○社団法人 |
Tập đoàn pháp nhân ○○○ ○○○ Tập đoàn pháp nhân |
財団法人○○○ ○○○財団法人 |
Quỹ tài trợ ○○○ ○○○ Quỹ tài trợ |
学校法人○○○ ○○○学校法人 |
Trường học tư ○○○ ○○○ Trường học tư |
医療法人○○○ ○○○医療法人 |
Bệnh viện tư ○○○ ○○○ Bệnh viện tư |
宗教法人○○○ ○○○宗教法人 |
Tổ chức tôn giáo○○○ ○○○ Tổ chức tôn giáo |
監査法人○○○ ○○○監査法人 |
Công ty kiểm toán ○○○ ○○○ Công ty kiểm toán |
社会福祉法人○○○ ○○○社会福祉法人 |
Công ty bảo hiểm phúc lợi xã hội ○○○ ○○○ Công ty bảo hiểm phúc lợi xã hội |
農業協同組合○○○ ○○○農業協協同組合 |
Hiệp hội hợp tác nông nghiệp ○○○ Hiệp hội hợp tác nông nghiệp |
農業協同組合連合会○○○ ○○○農業協同組合連合会 |
Hội liên hiệp hợp tác nông nghiệp ○○○ Hội liên hiệp hợp tác nông nghiệp |
消費者生活協同組合○○○ ○○○消費者生活協同組合 |
Hiệp hội hợp tác người tiêu dùng ○○○ ○○○Hiệp hội hợp tác người tiêu dùng. |
漁業協同組合○○○ ○○○漁業協同組合 |
Hiệp hội hợp tác ngư nghiệp ○○○ Hiệp hội hợp tác ngư nghiệp |
漁業協同組合連合会○○○ ○○○漁業協同組合連合会 |
Hội liên hiệp liên đoàn hợp tác ngư nghiệp ○○○ ○○○Hội liên hiệp liên đoàn hợp tác ngư nghiệp |
労働組合○○○ ○○○労働組合 |
Hiệp hội lao động ○○○ ○○○ Hiệp hội lao động |
企業組合○○○ ○○○企業組合 |
Hiệp hội doanh nghiệp ○○○ ○○○ Hiệp hội doanh nghiệp |
連合会○○○ ○○○連合会 |
Hiệp hội ○○○ ○○○ Hiệp hội |
CO.○○○、○○○.CO | |
Ltd.○○○、○○○.Ltd | |
CO.Ltd○○○、○○○.Co. Ltd | |
Corp○○○、○○○.Corp | |
Inc.○○○、○○○.Inc | |
その他 | Khác |
Tên nơi làm việc
Nhập tên nơi làm việc của bạn
Hãy nhập tên chính thức nơi bạn làm việc tại mục nhập bên trên và nhập lại bằng chữ hiragana ở mục Furigana bên dưới
Tên quận huyện nơi bạn làm việc
Hãy chọn tên quận, huyện, thủ, thành phố nơi bạn đang làm việc
Nhấn chọn 「選択してください」thì sẽ hiển thị 47 quận, huyện, đô, đạo của nước Nhật, hãy chọn mục thích hợp.
Số điện thoại nơi làm việc ( Line ngoài)
Nhập số điện thoại nơi làm việc ( Line ngoài )
Hãy nhập số điện thoại cố định ( Không được nhập số điện thoại di dộng)
Thâm niên làm việc
Lựa chọn số năm làm việc liên tiếp
Nếu chạm vào nút 「選択してください/ Lựa chọn」thì sẽ hiển thị ra các lựa chọn sau, Hãy chọn mục thích hợp.
1年未満 | Dưới 1 năm |
---|---|
1年以上3年未満 | Trên 1 năm dưới 3 năm |
3年以上5年未満 | Trên 3 năm dưới 5 năm |
5年以上10年未満 | Trên 5 năm dưới 10 năm |
10年以上15年未満 | Trên 10 năm dưới 15 năm |
15年以上 | Trên 15 năm |
Ngành nghề
Lựa chọn Ngành nghề
Nếu nhấn chọn nút 「選択してください/ Lựa chọn」thì sẽ hiển thị ra các lựa chọn sau, Hãy chọn mục thích hợp.
営業 | Kinh doanh |
---|---|
接客・販売 | Bán hàng, tiếp khách |
事務 | Văn phòng |
労務 | Công nhân |
教育 | Giáo viên |
外交員 | Ngoại giao |
技術 | Kỹ thuật thuật |
運転 | Tài xế |
その他 | Khác |
Chức danh
Lựa chọn chức danh của bạn.
Đầu tiên hãy nhấn chọn 「選択してください」
Nếu nhấn chọn nút 「選択してください/ Lựa chọn」thì sẽ hiển thị ra các lựa chọn sau, Hãy chọn mục thích hợp.
会社員 | Nhân viên công ty |
---|---|
自営業 | Tự kinh doanh |
公務員 | Viên chức nhà nước |
パート・アルバイト | Công việc bán thời gian / bán thời gian |
派遣・契約社員 | Nhân viên làm theo dự án, hợp đồng |
役員 | Cán bộ |
その他 | Khác |
Mảng công việc
Lựa chọn mảng công việc bạn đang làm
Nếu chạm vào nút 「選択してください/ Lựa chọn」thì sẽ hiển thị ra các lựa chọn sau, Hãy chọn mục thích hợp.
製造業 | Ngành sản xuất |
---|---|
サービス業 | Ngành dịch vụ |
卸売・小売 | Ngành buôn bán sỉ,lẻ |
教育医療 | Y tế, giáo dục |
情報通信業 | Ngành công nghệ thông tin |
公務・団体 | Công cộng, đoàn thể |
土木・建設業 | Công nghiệp xây dựng dân dụng |
金融保険業 | Ngành bảo hiểm tài chính |
運輸業 | Ngành công nghiệp vận tải |
飲食業 | Dịch vụ nhà hàng |
不動産業 | Ngành bất động sản |
出版印刷 | Xuất bản in ấn |
電気・ガス・水道・熱供給 | Điện, ga, cấp nước, nhiệt |
農林水産畜産・鉱業 | Ngành nông nghiệp, thủy sản, chăn nuôi/khai khoáng |
その他 | Khác |
Nếu nhập cho đến đây thì hãy chạm vào nút 「次へ」để đến trang kế tiếp
7.Nhập thông tin nơi làm việc(Page 2/2)
Tiếp tục điền thông tin cần thiết để đăng ký thẻ
Số tiền tiết kiệm
Lựa chọn số tiền bạn có thể để giành được trong một năm để sử dụng thẻ thẻ thanh toán quốc tế.
Nếu chạm vào nút 「選択してください/ Lựa chọn」thì sẽ hiển thị ra các lựa chọn sau, Hãy chọn mục thích hợp.
300万円以上 | Trên 3 triệu yên |
---|---|
200万〜299万円 | Từ 2 triệu yên đến 2,99 triệu yên |
100万〜199万円 | Từ 1 triệu yên đến 1,99 triệu yên |
50万〜99万円 | Từ 500,000 Yên đến 990,000 Yên |
10〜49万円 | Từ 100,000 Yên đến 499,000 Yên |
なし | Không có |
申告しない | Không khai |
Xác nhận bằng lái xe ở Nhật
Lựa chọn có bằng lái xe hay chưa ?
Nếu có thì lựa chọn 「あり」bên trái, chưa có thì lựa chọn 「なし」bên phải
Nếu chọn 「あり」 thì mục nhập mã số chứng nhận bằng lái sẽ được hiển thị, hãy nhập mã số chứng nhận bằng lái vào
Đến đây tiếp tục nhấn chọn 「楽天会員登録情報の入力へ」để dẫn đến trang điền thông tin hội viên Rakuten
8.Đăng ký thông tin hội viên Rakuten
Tiến hành thủ tục đăng ký hội viên Rakuten
Trường hợp bạn đã có ID hội viên Rakuten thì thủ tục này có thể giản lược lại
Xác nhận thông tin đã điền
Trong các thông tin đã nhập cho đến lúc này, sẽ hiện thị thông tin cần thiết dùng để đăng ký hội viên Rakuten
Đến đây chỉ cần xác nhận lại là OK
PW hội viên Rakuten
Thiết lập mật khẩu của ID hội viên Rakuten
Nhập mật khẩu trên 6 ký tự chữ số dưới dạng chữ Hankaku ( chữ tiếng Anh loại chữ một nửa kích thước)
Nhập mật khẩu giống nhau ở dòng tiếp theo phía dưới để xác nhận lại mật khẩu, lưu ý không được sao chép dán.
Tin tức hội viên Rakuten ( Miễn phí)
「楽天会員ニュース/ Tin tức hội viên Rakuten 」 là dịch vụ thông báo qua e-mail các chương trình khuyến mãi ưu đãi lớn của thị trường Rakuten
Nếu muốn nhận các e-mail này thì lựa chọn 「受け取る」, nếu không muốn nhận thì lựa chọn 「受け取らない」
Nếu nhập đến đây rồi thì chọn tiếp 「口座情報の入力へ」để dẫn đến trang điền thông tin ngân hàng
9.Thông tin tài khoản thanh toán
Tiến hành đăng ký liên kết tài khoản ngân hàng thanh toán sử dụng bằng Thẻ Rakuten
Trong mục 「ご利用代金お支払い口座」/Ngân hàng thanh toán, nếu chọn 「郵送でお手続き」( thủ tục bằng bưu điện ) thì thủ tục sẽ được rút gọn.
Hãy giữ nguyên màn hình này rồi kéo xuống phía dưới.
Nhấn chọn 「口座登録手続きへ」để đi đến thủ tục đăng ký ngân hàng
Hãy nhập 3 ký tự của mã số chi nhánh và Số tài khoản.
Sau khi nhập xong, hãy kéo xuống phía dưới và nhấn chọn 「入力内容の確認へ」để đi đến mục xác nhận nội dung đã nhập.
10.Đồng ý.Xác nhận
Sau cùng, hãy xác nhận lại nội dung đã đăng ký.
Tất cả các nội dung đã nhập cho đến thời điểm này sẽ được hiển thị hết, hãy xác nhận lại nội dung từ trên xuống dưới.
Nếu nội dung đã nhập không có vấn đề gì nữa thì hãy nhấn chọn 「同意する」/Đồng ý, sau đó nhấn chọn nút 、「お申し込みと楽天会員登録を完了する」/Hoàn thành đăng ký hội viên thẻ Rakuten.
Đến đây thì đã hoàn thành thủ tục đăng ký Thẻ Rakuten.
Nhận thẻ Rakuten
Sau khi đăng ký, Nếu xét duyệt thành công thì khoảng sau 1 tuần Thẻ Rakuten sẽ được gửi đến người đăng ký.
Hãy lựa chọn một trong 3 cách thức nhận thẻ sau đây:
1 | 日本郵便 「本人限定受取郵便」 |
Bưu điện Nhật (Chỉ có chủ thẻ mới được ký nhận bưu phẩm) |
---|---|---|
2 | 日本郵便 「簡易書留」 |
Bưu điện Nhật (Thư đăng ký đơn giản có đảm bảo) |
3 | 佐川急便 「受取人確認サポート」 |
Gửi phát nhanh Sagawa (Hỗ trợ xác nhận người nhận) |
Trong đó, Trường hợp 1 và 3 khi nhận thẻ, chủ thẻ phải xuất trình những giấy từ chứng minh thân phận như sau:
在留カード | Thẻ tạm trú |
---|---|
外国人登録証明書 | Giấy tờ chứng minh người nước ngoài |
特別永住者証明書 | Giấy tờ chứng minh người vĩnh trú đặc biệt |